Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng : Mục 2 ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC


                    

                   Điều 59. Điều kiện chung

1. Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền và có đầy đủ tư cách pháp lý theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
4. Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ... ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về lĩnh vực đặc thù của dự án.

                   Điều 60. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu;
b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức;
c) Bản kê khai danh sách, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của những cá nhân chủ chốt theo mẫu;
d) Bản kê khai theo mẫu về kinh nghiệm của tổ chức ít nhất 3 công việc tiêu biểu trong thời gian gần nhất cho mỗi lĩnh vực liên quan đến nội dung đăng ký;
đ) Bản kê khai năng lực tài chính; máy, thiết bị, phần mềm máy tính theo yêu cầu đối với từng lĩnh vực đăng ký.
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về hồ sơ, mẫu chứng chỉ và quy trình cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
Điều 61. Điều kiện năng lực đối với tổ chức khảo sát xây dựng
1. Hạng I:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm loại hình khảo sát xây dựng hạng I;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 2 dự án nhóm B hoặc 2 công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
2. Hạng II:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm loại hình khảo sát xây dựng hạng II;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 2 dự án nhóm C hoặc 2 công trình cấp III cùng loại hình khảo sát.        
3. Hạng III:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm loại hình khảo sát xây dựng hạng III;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 5 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện khảo sát xây dựng ở mọi quy mô.
b) Hạng II: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II.
c) Hạng III: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm C, công trình đến cấp III.
Điều 62.  Điều kiện năng lực đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 03 người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh;
b) Có đủ số lượng người đảm nhận chức danh chủ trì các bộ môn của đồ án quy hoạch xây dựng. Những người chủ các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có ít nhất 30 người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;
d) Đã thực hiện lập ít nhất 1 đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 1 hoặc 2 đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 02 người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh;
b) Có đủ số lượng người đảm nhận chức danh chủ trì các bộ môn của đồ án quy hoạch xây dựng. Những người chủ các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có ít nhất 20 người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;
d) Đã thực hiện lập ít nhất 1 đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 2 hoặc 2 đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 01 người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện;
b) Có đủ số lượng người đảm nhận chức danh chủ trì các bộ môn của đồ án quy hoạch xây dựng. Những người chủ các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng
b) Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn.
c) Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại IV trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp huyện, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn.
Điều 63. Điều kiện năng lực đối với tổ chức thiết kế xây dựng công trình
1. Hạng I:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm đồ án thiết kế hạng I cho mỗi loại công trình;
b) Những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện thiết kế ít nhất 2 công trình cấp II cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm đồ án thiết kế hạng II cho mỗi loại công trình;
b) Những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện thiết kế ít nhất 2 công trình cấp III cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm đồ án thiết kế hạng III cho mỗi loại công trình;
b) Những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
 c) Có ít nhất 5 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại các cấp;
b) Hạng II: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp II trở xuống;
c) Hạng III: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp III trở xuống.
Điều 64. Điều kiện năng lực đối với tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 3 người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm A đối với mỗi loại dự án;
b) Có đủ số lượng người đảm nhận chức danh chủ trì các lĩnh vực chuyên môn của dự án. Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có ít nhất 30 người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;
d) Đã thực hiện lập ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 3 người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B đối với mỗi loại dự án;
b) Có đủ số lượng người đảm nhận chức danh chủ trì các lĩnh vực chuyên môn của dự án. Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có tối thiểu 20 người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;
d) Đã thực hiện lập ít nhất 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C cùng loại.
3. Hạng III:  
a) Có ít nhất 3 người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C đối với mỗi loại dự án;
b) Có đủ số lượng người đảm nhận chức danh chủ trì các lĩnh vực chuyên môn của dự án. Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
c) Có tối thiểu 10 người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được lập và thẩm tra các dự án cùng loại.
b) Hạng II: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm B cùng loại trở xuống.
c) Hạng III: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm C và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại.
Điều 65. Điều kiện năng lực đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án
1. Hạng I:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc tư vấn quản lý dự án, giám đốc ban quản lý dự án nhóm A cùng loại;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 20 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện quản lý ít nhất 2 dự án nhóm B cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc tư vấn quản lý dự án, giám đốc ban quản lý dự án nhóm B cùng loại;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện quản lý ít nhất 2 dự án nhóm C cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc tư vấn quản lý dự án, giám đốc ban quản lý dự án nhóm C cùng loại;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được quản lý các dự án cùng loại.
b) Hạng II: Được quản lý các dự án nhóm B cùng loại trở xuống
c) Hạng III: Được quản lý các dự án nhóm C và các công trình quy mô nhỏ cùng loại.
Điều 66. Điều kiện năng lực đối với ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh:
a) Giám đốc ban quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 20 người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án  chuyên ngành;
2. Ban quản lý dự án một dự án:
a) Giám đốc ban quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 55 Nghị định này;  
b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án  được giao quản lý.
Điều 67. Điều kiện năng lực đối với tổ chức thi công xây dựng công trình
1. Hạng I:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 năm đối với trình độ đại học, 5 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động của tổ chức thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Có ít nhất 30 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
đ) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 2 công trình cấp II cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 năm;
c) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động - môi trường của tổ chức thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Có ít nhất 20 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
đ) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 2 công trình cấp III cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 5 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động của tổ chức thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Có ít nhất 5 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thi công xây dựng công trình cùng loại, các cấp;
b) Hạng II: Được thi công xây dựng công trình cùng loại, cấp II trở xuống;
c) Hạng III: Được thi công xây dựng công trình cùng loại, cấp III trở xuống.
Điều 68. Điều kiện năng lực đối với tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng
1. Hạng I:     
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm giám sát trưởng, chủ trì kiểm định hạng I cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người chủ trì giám sát lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề giám sát hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động của tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện thầu chính giám sát ít nhất 2 công trình cấp II cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có người dủ điều kiện năng lực làm giám sát trưởng, chủ trì kiểm định hạng II cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người chủ trì giám sát lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề giám sát hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động của tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
d) Đã thực hiện thầu chính giám sát thi công xây dựng ít nhất 2 công trình cấp III cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có người đủ điều kiện năng lực làm giám sát trưởng, chủ trì kiểm định hạng III cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người chủ trì giám sát lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề giám sát hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có ít nhất 5 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động của tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình cùng loại các cấp;
b) Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình cùng loại, cấp II trở xuống;
c) Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình cùng loại, cấp III trở xuống.
Điều 69. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 05 người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
b) Có ít nhất 30 người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
c) Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 02 dự án nhóm A hoặc 05 dự án nhóm B.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 03 người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;
b) Có ít nhất 20 người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
c) Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 02 dự án nhóm B hoặc 05 dự án nhóm C.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 03 người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;
b) Có ít nhất 10 người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C.
Điều 70. Điều kiện của tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng
1. Các tổ chức sau đây được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng: cơ sở đào tạo từ trung học chuyên nghiệp trở lên; trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; tổ chức đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Hiệp hội, hội nghề nghiệp về lĩnh vực xây dựng. Trường hợp cụ thể khác do Bộ Xây dựng xem xét, công nhận.
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
a) Đảm bảo các phòng học có quy mô và tiện nghi phù hợp với số lượng học viên và các phương tiện, thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập;
b) Có các phòng thí nghiệm hoặc các băng đĩa hình để giới thiệu về các thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3. Giảng viên:
a) Cơ sở đào tạo phải có ít nhất 40% giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn trên tổng số giảng viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ;
b) Tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy; Giảng viên tham gia giảng dạy phải có kinh nghiệm thực tế từ 7 năm trở lên hoạt động trong các lĩnh vực quản lý dự án, quản lý kinh tế xây dựng; khảo sát, thiết kế; thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình; nghiên cứu, giảng dạy về chuyên ngành xây dựng;
c) Giảng viên có bản kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp và đã được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Tài liệu giảng dạy:
a) Tài liệu giảng dạy phải được in, đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ.
b) Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung theo quy định của Bộ Xây dựng.
5. Quản lý đào tạo:
a) Có bộ máy quản lý đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khoá bồi dưỡng, lưu trữ hồ sơ học viên, hồ sơ tài liệu liên quan tới công tác bồi dưỡng nghiệp vụ.
b) Có quy trình quản lý và kiểm soát chất lượng công tác bồi dưỡng nghiệp vụ.
c) Có người phụ trách khoá học có kinh nghiệm 5 năm trở lên trong việc tổ chức các khoá bồi dưỡng hoặc tập huấn nghiệp vụ về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động xây dựng.
Điều 71. Đăng ký để công bố cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng
1. Các cơ sở đào tạo đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 66 của Nghị định này, lập hồ sơ trình cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng xem xét để công bố là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Hồ sơ đề nghị công bố gồm:
a) Công văn đề nghị được công bố thông tin của tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng;
b) Hồ sơ pháp lý: bản sao đăng ký kinh doanh; quyết định thành lập tổ chức kèm theo quy định chức năng nhiệm vụ; đăng ký hoạt động khoa học kèm theo điều lệ tổ chức hoạt động; 
c) Bản cam kết tuân thủ điều kiện quy định tại Điều 66 Nghị định này;
d) Tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra (có thể gửi tệp tin định dạng .pdf và .doc);
đ) Danh sách giảng viên.
Điều 72. Thẩm định và công bố cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thẩm định hồ sơ đăng ký của cơ sở đào tạo và công bố cơ sở đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Đồng thời gửi thông báo về việc đã công bố thông tin tới cơ sở đào tạo được công bố.
2. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hoạt động xây dựng.
Điều  73. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
1. Các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của mình tới cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đđăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử do cơ quan này quản lý.
2. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng tải  của các tổ chức, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm xem xét, thẩm định (nếu cần) và đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trên Trang thông tin điện tử theo phân cấp quản lý.
3. Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng sau:
a) Lập quy hoạch xây dựng;
b) Lập dự án đầu tư xây dựng;
c) Quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
d) Khảo sát xây dựng;
đ) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
e) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
g) Giám sát thi công xây dựng;
h) Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng.

4. Bộ Xây dựng quy định chi tiết hồ sơ, quy trình đăng tải thông tin năng lực về hoạt động xây dựng.
Share on Google Plus

About Xinh Blog

Đây là 1 website thiết kế kiến trúc nhà ở tổng hợp từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung bài đăng này.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét