Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng : Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH




Điều 80. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; quản lý dự án đầu tư xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; quản lý năng lực hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước và trực tiếp thẩm định dự án, thiết kế, dự toán theo quy định của Nghị định này đối với các công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành gồm:
a) Bộ Giao thông vận tải thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán đối với công trình giao thông;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
c) Bộ Công Thương thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán đối với các công trình xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
4. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán các công trình chuyên ngành như sau:
a) Sở Xây dựng đối với các công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
b) Sở Giao thông vận tải đối với các công trình giao thông;
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công thương đối với các công trình hầm mỏ dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
Điều 81. Xử lý chuyển tiếp
1. Điều khoản chuyển tiếp thực hiện theo Điều 166 Luật Xây dựng.
2. Trường hợp hồ sơ thiết kế cơ sở đã trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến, thiết kế xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện thẩm tra trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì tiếp tục thực hiện theo Luật Xây dựng 2003. Trường hợp phê duyệt điều chỉnh dự án, phê duyệt điều chỉnh thiết kế sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014.
3. Công trình khởi công xây dựng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo quy định thuộc đối tượng không yêu cầu cấp giấy phép xây dựng thì được tiếp tục xây dựng. Nếu công trình chưa khởi công xây dựng thuộc đối tượng yêu cầu cấp giấy phép xây dựng thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này.
4. Các chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp có giá trị đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015. Sau ngày 30 tháng 6 năm 2015, cá nhân có nhu cầu sử dụng chứng chỉ hành nghề thì thực hiện các thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ theo quy định tại Nghị định này.
5. Đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hoạt động xây dựng đã được Bộ Xây dựng công nhận được hoạt động đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015. Kể từ sau 01 tháng 7 năm 2015 nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì đăng ký để được công nhận theo quy định của Nghị định này
6. Các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thì kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 phải có chứng chỉ năng lực hoạt đông xây dựng theo quy định của Nghị định này.
7. Đối với các trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu, nếu đã thực hiện mời thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì thực hiện theo quy định của hồ sơ mời thầu. Trường hợp hồ sơ mời thầu sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì chủ đầu tư, bên mời thầu có trách nhiệm điều chỉnh nội dung hồ sơ mời thầu cho phù hợp với quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
Điều 82. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009; Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 cảu Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Các quy định trước đây cảu Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm quy định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b). XH
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG






     Nguyễn Tấn Dũng











Phụ lục I

                        PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số       /2014/NĐ-CP
ngày       tháng       năm 2014 của Chính phủ)

TT
LOẠI  DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
I
Dự án quan trọng quốc gia


1. Theo tổng mức đầu tư:


a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công
10.000 tỷ đồng trở lên

b) Dự án sử dụng vốn khác
35.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Không phân biệt tổng mức đầu tư

               II

  Nhóm A


II.1
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia;
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
Không phân biệt tổng mức đầu tư

      II.2

1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
2. Công nghiệp điện;
3. Khai thác dầu khí;
4. Hoá chất, phân bón, xi măng;
5. Chế tạo máy, luyện kim;
6. Khai thác, chế biến khoáng sản;
7. Xây dựng khu nhà ở;
Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

               II.3

1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hoá dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

               II.4

1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
Từ 1.000 tỷ đồng
trở lên

               II.5

1. Y tế, văn hoá, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.
Từ 800 tỷ đồng
trở lên

               III

Nhóm B

               III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng

               III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng

               III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng

               III.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
Từ 45 đến 800 tỷ đồng

               IV

               Nhóm C


               IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
Dưới 120 tỷ đồng

               IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
Dưới 80 tỷ đồng

               IV.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
Dưới 60 tỷ đồng

               IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
Dưới 45 tỷ đồng



Share on Google Plus

About Xinh Blog

Đây là 1 website thiết kế kiến trúc nhà ở tổng hợp từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung bài đăng này.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét