5.8 HỆ THỐNG MÃ HÓA TIẾN BỘ
Một trong những ưu điểm của việc phân tích, tính toán tiến độ mạng bằng máy tính là khả năng chọn lựa, tìm kiếm môt số công việc từ rất nhiều công việc của cả DA. Ví dụ như chủ nhiệm DA có thể chỉ quan tâm đến thời gian làm việc của đội khảo sát, những công tác thi công hệ thống cấp nước hay thời gian cần sử dụng thiết bị đào rảnh. Có thể dễ dàng chọn ra những công việc này bằng hệ thống mã hóa. Hình 5.10 là ví dụ minh họa một hệ thống mã hóa đơn giản gồm 4 chữ số đã phân loại các công việc cho công trình xây dựng hệ thống cấp thoát nước được thể hiện trong hình 5.6 và hình 5.7.
Tất cả các công việc liên quan tới hệ thống cấp thoát nước có con số mã hóa đầu tiên là số 1. Tất cả công việc liên quan tới đường cấp nước được thể hiện với mã đầu tiên bằng 2. Con số mã hóa thứ hai thể hiện dạng công việc như là khảo sát, đúc hố ga, đào rảnh, đặt ống, lắp đất. Sử dụng mã số 4 chữ số thể hiện từng công việc của DA.
Bảng 5.9 Bảng số liệu sơ đồ mạng hệ thống cấp và thoát nước
Số hiệu Mã số Tên công việc Thời gian Chi phí
10 5000 Chuẩn bị thi công 3 1.500
20 1100 Khảo sát hệ thống ống thoát 4 2.700
30 1201 Đào đất hố ga 3 3.600
40 1202 Lắp cốt pha hố ga 5 6.000
50 1203 Đổ bê tông hố ga 5 4.500
60 1300 Đào rãnh dặt cống 10 12.600
70 1204 Tháo cốt pha 2 2.100
80 1400 Đặt cống 15 11.250
90 1205 Kiểm tra bê tông hố hố ga 1 800
100 1500 Lắp đất rãnh thoát nước 6 3.600
110 5000 Hoàn thành hệ thống cống 0 0
120 2110 Khảo sát hệ thống cấp A 6 4.200
130 2120 Khảo sát hệ thống cấp B 5 3.400
140 3030 Điện ngầm 5 2.500
150 4050 Khoan giếng 12 7.200
160 2310 Đào rãnh A 9 8.100
170 2410 Đặt ống A 7 16.800
180 2320 Đào rãnh B 16 16.000
190 2510 Lắp đất A 2 900
200 2420 Đặt ống B 14 33.600
210 2520 Lắp đất B 3 2.850
220 3040 Đặt đồng hồ nước 1 600
230 4060 Đặt máy bơm 2 1.400
240 5000 Hoàn thành DA 0 0
Hình 5.6 Cơ cấu phân chia công việc (WBS) của dự án xây dựng hệ thống cấp và thoát nước
Hình 5.7 Sơ đồ mạng thể hiện quá trình thi công dự án xây dựng hệ thống cấp và thoát nước
Ví dụ như mã số của công việc có số hiệu 170 là 2410. Mã số này thể hiện công việc rằng công việc này có liên quan tới công tác đặt ống cấp nước, đường ống A. Mã số cho từng công việc trong công trình cấp thoát nước này được trình bày trong bảng 5.9.
Hệ thống mã hóa giúp cho chủ nhiệm DA có nhiều cách phân loại, tìm kiếm và lựa chọn công tác khác nhau. Ví dụ, các công tác liên quan đến hệ thống cống thoát nước có thể được tìm thấy từ danh mục các công tác của DA bằng cách lựa chọn các công tác có con số mã hiệu đầu tiên là số 1. Các công tác liên quan đến đường cấp nước có thể chọn với con số mã hiệu đầu tiên là số 2. Hình 5.11 trình bày bảng kết quả tính toán mạng trong đó các công việc được phân loại theo nhóm bằng hệ thống mã hóa. Mã hiệu của từng công việc được trình bày bằng bốn mã số ở các cột cuối cùng ở phía bên tay phải.
Xem toàn bộ sách Quản lý dự án xây dựng của tác giả Đỗ Thị Xuân Lan : xem ngay
0 nhận xét:
Đăng nhận xét