Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa,
cải tạo; di dời công trình; nhà ở riêng lẻ; công trình không theo tuyến; công
trình theo tuyến trong đô thị; công trình tôn giáo; công trình tượng đài, tranh
hoành tráng; công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định tại các Điều 95,
96, 97 Luật Xây dựng;
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình tín ngưỡng theo quy định tại khoản 2 Điều 95 Luật Xây dựng.
3. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ
chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình
của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư
tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 95 Luật Xây dựng và
các điều khoản quy định của hiệp định hoặc điều ước quốc tế đã được ký kết với
Chính phủ Việt Nam.
4.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại
công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại khoản 1 Điều này.
5.
Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề thì ngoài các tài liệu quy
định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng còn bổ sung bản
vẽ thiết kế biện pháp thi công phần móng đảm bảo an toàn cho công trình liền kề
do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện kèm theo bản cam kết bảo
đảm an toàn đối với công trình liền kề.
6.
Bộ Xây dựng quy định chi tiết mẫu đơn, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình; điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.
Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp
I, công trình xây dựng không theo tuyến, nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì
đề nghị để được xem xét cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn gồm:
giai đoạn xây dựng phần móng và tầng hầm (nếu có); giai đoạn xây dựng phần thân
của công trình. Công trình xây dựng theo tuyến trong đô thị được cấp giấy phép
cho nhiều giai đoạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình xây dựng không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng theo quy định
hoặc văn bản thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (theo từng
giai đoạn);
d) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng đối với công trình quy định phải lập dự án;
đ) Đối với công trình xây dựng có công trình
liền kề: bản vẽ thiết kế biện pháp thi công phần móng đảm bảo an toàn cho công
trình liền kề do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện kèm theo
bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
3. Hồ sơ đối với công trình theo tuyến trong
đô thị:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng;
c) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
d) Bản vẽ thiết kế, gồm: Sơ đồ vị trí tuyến
công trình; bình đồ tổng thể của công trình và bản vẽ của từng giai đoạn, văn
bản thẩm định thiết kế cho từng giai đoạn đối với công trình có yêu cầu do cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định;
đ) Đối với công trình xây dựng có công trình
liền kề: bản vẽ thiết kế biện pháp thi công phần móng đảm bảo an toàn cho công
trình liền kề do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện kèm theo
bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp
phép giấy phép xây dựng cho dự án
1.
Tài liệu quy định tại các Điểm a, b, c, đ Khoản 2 Điều 95 Luật Xây dựng;
2.
Bản vẽ thiết kế của các công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng, văn bản thẩm định thiết kế đối với công trình
có yêu cầu do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét